Skip to main content
x
Nội dung

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhu cầu xin cấp Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ lập và gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn. 
Đối với tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư 25/2011/TT-NHNN, thì sau 5 năm kể từ thời điểm Thông tư 25/2011/TT-NHNN có hiệu lực thi hành tổ chức kinh tế phải tiến hành làm thủ tục xin gia hạn giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm thông báo, yêu cầu các tổ chức kinh tế trên địa bàn thực hiện thủ tục gia hạn này.

+ Bước 2: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét, thẩm định hồ sơ;

+ Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xem xét cấp giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 11.2) hoặc giấy phép thay đổi, bổ sung, gia hạn nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 11.3). Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: 

+ Qua Bưu điện.

+ Trụ sở cơ quan hành chính.

- Thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp xin cấp giấy phép lần đầu:

(i) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục số 11.ĐGH);

(ii) Hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài;

(iii) Phương án về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

(iv) Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh (trường hợp tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ tại chi nhánh);

(v) Giấy tờ xác nhận tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.

+ Trường hợp thay đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép:

(i) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục số 11.1.ĐGH);

(ii) Bản sao Giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

(iii) Đối với trường hợp thay đổi, bổ sung tên, địa chỉ nhận và chi trả ngoại tệ: Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi địa điểm kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức kinh tế;

(iv) Đối với trường hợp thay đổi, bổ sung đối tác nước ngoài: Bản chính hợp đồng hoặc văn bản (phụ lục) thay đổi, bổ sung Hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ với đối tác nước ngoài;

(v) Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký).                                  

- Phí, lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận và chi trả ngoại tệ (Phụ lục số 11.ĐGH).

+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ (Phụ lục số 11.1.ĐGH);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :  

+ Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

+ Có đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

+ Có thoả thuận với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

+ Có Phương án về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

1. Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước. Ngày có hiệu lực 11/03/2000.

2. Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của NHNN về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN Việt Nam. Ngày có hiệu lực 14/10/2011.