Mã thủ tục: 1.001841
Số quyết định: QĐ/0001-NHNN
Tên thủ tục: Thủ tục cấp giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia
Cấp thực hiện: Cấp Bộ, Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Hoạt động ngoại hối
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân Việt Nam xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ sang Campuchia, trường hợp không thể thanh toán qua ngân hàng thì nộp hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đề nghị cấp giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt;
- Bước 2: Sau khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ của thương nhân Việt Nam xin được thu ngoại tệ tiền mặt, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, giải quyết.Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được quyền ký giấy phép cho thu các khoản tiền dưới mức 500 000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho mỗi hợp đồng. Đối với các hợp đồng có giá trị từ 500 000 USD trở lên, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến Vụ Quản lý Ngoại hối – Ngân hàng nhà nước Việt Nam xem xét giải quyết.
- Bước 3: Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp theo thẩm quyền hoặc không cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có văn bản giải thích lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
7 Ngày làm việc |
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ |
Dịch vụ bưu chính |
7 Ngày làm việc |
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia (theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 5/01/2004) |
dnxinphepthungoaitexuatkhaucampuchia.doc |
Bản chính: 1 |
Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) có đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xin cấp giấy phép lần đầu); trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. |
|
Bản chính: 0 |
Bản sao văn bản chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hoá tạm ngừng xuất khẩu và hàng hoá xuất khẩu có điều kiện; |
|
Bản chính: 0 |
Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với thương nhân Campuchia có thoả thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp); |
|
Bản chính: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan có thẩm quyền: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan được ủy quyền: Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
29/2015/TT-NHNN |
Thông tư 29/2015/TT-NHNN |
22/12/2015 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
25/2011/TT-NHNN |
Thông tư 25/2011/TT-NHNN |
31/8/2011 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
17/2004/QĐ-NHNN |
Quyết định 17/2004/QĐ-NHNN |
05/01/2004 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Là thương nhân Việt Nam có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia, bao gồm: (i) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; (ii) Các hộ cá thể được phép kinh doanh xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật; (iii) Cư dân biên giới;
+ Thương nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Campuchia trong trường hợp thương nhân hai bên không thể thanh toán qua Ngân hàng, không áp dụng cho thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hoá nhập khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia (trừ trường hợp thanh toán bằng tiền mặt KHR)
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin