Mã thủ tục: 1.000569
Số quyết định: 2307/QĐ-NHNN
Tên thủ tục: Thủ tục chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Hoạt động ngoại hối
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nướcchi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chínhcó văn bản thông báo rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
30 Ngày làm việc |
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính |
30 Ngày làm việc |
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếpnhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN); |
Phụ lục 5_TT34 (1).docx |
Bản chính: 1 |
Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp; |
|
Bản chính: 0 |
Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực; |
|
Bản chính: 0 |
Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm những nội dung chính sau: (i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến; (ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi, trả ngoại tệ; (iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ. |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
11/2016/TT-NHNN |
Thông tư 11/2016/TT-NHNN |
29/6/2016 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
89/2016/NĐ-CP |
Nghị định 89/2016/NĐ-CP |
01/7/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
16/2019/NĐ-CP |
Nghị định 16/2019/NĐ-CP |
01/02/2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
34/2015/TT-NHNN |
Thông tư 34/2015/TT-NHNN |
31/12/2015 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
170/1999/QĐ-TTg |
Về việc khuyến khích Người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước. |
18/8/1999 |
Thủ tướng Chính phủ |
15/2019/TT-NHNN |
Thông tư 15/2019/TT-NHNN |
11/10/2019 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký;
+ Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin