- Trình tự thực hiện
Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh đề nghị chấp thuận thành lập phòng giao dịch.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị sau:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là ủy ban nhân dân cấp
xã) nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch về sự cần thiết và
địa điểm dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch;
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với tỉnh, thành phố nơi có Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng) về việc quỹ tín dụng nhân dân đáp ứng các điều
kiện theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các đơn vị liên quan có ý kiến tham gia bằng văn
bản về nội dung được đề nghị.
Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận việc quỹ tín dụng nhân dân thành lập phòng giao dịch; trường họp
không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do. .
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của quỳ tín dụng nhân dân đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận thành lập phòng giao dịch theo mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 09/2018/TT-NHNN ngày 30/3/2018.
- Nghị quyết Đại hội thành viên hoặc nghị quyết của Hội đồng quản trị theo
quy định tại Điều lệ về việc thành lập phòng giao dịch. - Đề án thành lập phòng giao dịch, trong đó phải có tối thiểu các nội dung
sau:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ; nội dung
hoạt động (nội dung hoạt động phải phù họp với quy định tại Luật Các tổ chức tín
dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước); đối tượng khách hàng chính; - Lý do thành lập và lý do lựa chọn địa bàn thành lập;
- Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ tổ chức của phòng giao dịch;
- Dự kiến nhân sự chủ chốt (Trưởng phòng giao dịch, Trưởng các bộ phận
chuyên môn hoặc chức danh tương đương);
đ) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu bao
gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; căn cứ xây dựng
phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
- số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Lạng Sơn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận thành lập phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân. - Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị chấp thuận thành lập phòng
giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân.
- Yêu cầu, điều kiện
- Quỹ tín dụng nhân dân được xếp loại khá trở lên theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước của năm trước năm đề nghị và kết quả thanh tra, giám sát, kiểm
toán độc lập tại thời điểm đề nghị (nếu có). - Kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập của năm
trước liền kề năm đề nghị thành lập phòng giao dịch hoặc kết quả kinh doanh có lãi
theo báo cáo tài chính trong trường hợp quy định của Ngân hàng Nhà nước chưa
yêu cầu phải thực hiện kiểm toán độc lập. - Không vi phạm quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước liên tục
trong 12 tháng trước thời điểm đề nghị. - Thực hiện đúng các quy định về phân loại nợ, hích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước năm đề nghị và tại thời điểm gần nhất thời điểm đề nghị.
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước
năm liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ
lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. - Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát có số lượng và cơ
cấu theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Giám đốc. - Tại thời điểm đề nghị, quỹ tín dụng nhân dân có kiểm toán nội bộ và hệ
thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. - Không thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp không được mở rộng mạng
lưới theo quy định của pháp luật về xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Đảm bảo số lượng phòng giao dịch theo quy định: Quỹ tín dụng nhân dân
được thành lập 01 phòng giao dịch trên địa bàn một xã, phường, thị trấn. - Có quy chế về quản lý mạng lưới theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật các tổ chức tín dựng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017. - Thông tư số 09/2018/TT-NHNN ngày 30/3/2018 quy định về mạng lưới
hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
PHỤ LỤC SÓ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 09/2018/TT-NHNN ngày 30/3/2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …., Ngày tháng năm |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THÀNH LẬP
PHÒNG GIAO DỊCH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN....
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Lạng Sơn
Quỹ tín dụng nhân dân đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lạng Sơn chấp thuận thành lập phòng giao dịch như sau:
- Thành ỉập phòng giao dịch:
- Tên phòng giao dịch:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có).
- Địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch.
n. Đánh giá việc Quỹ tín dụng nhân dân ..................... đáp ứng từng điều kiện để
được thành lập phòng giao dịch theo quy định tại Thông tư
- Mức xếp loại khá trở lên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước của
năm trước năm đề nghị và kết quả thanh tra, giám sát, kiểm toán độc lập tại thời
điểm đề nghị (nếu có). - Lợi nhuận sau thuế năm ....... theo báo cáo kiểm toán (trong trường hợp
Ngân hàng Nhà nước quy định phải kiểm toán độc lập) hoặc theo báo cáo tài
chính (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chưa quy định phải kiểm toán độc
lập):
- Tuân thủ quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước liên tục trong 12 tháng trước thòi điểm đề nghị.
a. Đảm bảo b. Không đảm bảo
- Phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31
tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị (theo Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán của năm trước năm đề nghị và thời điểm gần nhất
thời điếm đề nghị (nếu có)):
|
Thời điểm 31/12 năm trước |
Thời điểm đề nghị/gần nhất |
|||
Dự phòng chung phải trích |
|
|
|||
Dự phòng chung thực trích |
|
|
|
||
Dự phòng cụ thể phải trích |
|
|
|
||
Dự phòng cụ thể thực trích |
|
|
|
||
Tỷ lệ nợ xấu (%) |
|
|
|
||
5. Đến thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của quỹ tín
dụng nhân dân có số lượng và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật,
không bị khuyết Giám đốc.
a. Đảm bảo b. Không đảm bảo
- Hội đồng quản trị:
STT |
Họ và tên |
Chức danh (Chủ tịch, |
Tên người có liên quan tham gia Hội |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT |
Họ và tên |
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách) |
1. |
|
|
2. |
|
|
- Họ và tên Giám đốc:...
- Chứng minh tại thời điểm đề nghị, Quỹ tín dụng nhân dân................... có bộphận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiếm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Luật Các
tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. - Không thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp không được mở rộng
mạng lưới theo quy định của pháp luật về xử lý sau thanh tra, giám sát đối với
các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
a. Đảm bảo b. Không đảm bảo
- Đáp ứng điều kiện về số lượng phòng giao dịch được phép thành lập
theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo b. Không đảm bảo
- Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo b. Không đảm bảo
III. Người đại diện hợp pháp của Quỹ tín dụng nhân dân............................ cam kết:
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp tại
văn bản này.
Đỉnh kèm hồ sơ (Ghi danh mục NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA QUỸ
tài liệu đính kèm) .... TÍN DỤNG NHÂN DÂN....
' (Ký tên và đóng dấu)